Những thông số cỏ nhân tạo bạn cần biết

Loại bỏ qua cỏ nhựa như chúng tôi đã đề cập tại bài viết “Cách chọn cỏ nhân tạo phù hợp mục đích sử dụng“, trong khuôn khổ bài viết này, ConhantaoTNG sẽ cung cấp cho bạn các thông số cần biết của cỏ nhân tạo dạng sợi dùng cho sân bóng đá và sân vườn.

Thường chúng ta chỉ phân biệt bằng cảm giác dày, mỏng của cỏ nhân tạo để đánh giá chất lượng. Tuy nhiên, trên thực tế, để tạo nên cảm giác dày mỏng đó, cỏ nhân tạo cũng có rất nhiều thông số kỹ thuật chi tiết. Các thông số này chính là thước đó tiêu chuẩn cho chất lượng của cỏ. Và lẽ dĩ nhiên, nó cũng là căn cứ cấu thành nên giá bán của sản phẩm cỏ nhân tạo.

Một cuộn cỏ nhân tạo khi xuất xưởng thường được đánh giá thông qua 5 thông số chính như sau:

Chiều cao sợi cỏ

Chiều cao sợi cỏ nhân tạo được tính từ mặt trên lớp đế lên tới đỉnh. Thông số này được đo bằng đơn vị mm (milimet). Cỏ nhân tạo sử dụng làm sân vườn trang trí, trải sàn nhà thường có chiều cao sợi cỏ từ 10mm – 30mm. Tuy nhiên, để làm sân vườn bóng đá, các nhà đầu tư thường căn cứ vào khả năng tài chính và hiệu suất khai thác để lựa chọn cỏ phù hợp. Với các sân bóng khai thác ngắn hạn trên 3 năm thường làm bằng cỏ nhân tạo có chiều cao từ 35mm-45mm.

Khoảng cách hàng cỏ

thông số cỏ nhân tạo 1

Mẫu cỏ nhân tạo sân đá bóng TNG D1

Các hàng cỏ thường được dệt thẳng hàng trên một lớp đế. Khoảng cách giữa hai hàng cỏ gần nhau thường được đo bằng đơn vị inch. Tuy nhiên, ngày nay cũng có nhiều đơn vị sản xuất cho ra đời cỏ nhân tạo dệt theo đường zic zắc.

Mật độ mũi khâu

Mật độ mũi khâu là số lượng cụm cỏ được tính trên một 1m dài của hàng cỏ đó. Ví dụ loại Cỏ nhân tạo sân đá bóng TNG D1 chất lượng cao mà TNG đang kinh doanh có mật độ mũi khâu là 63 hàng cỏ/m dài. Thông số mật độ mũi khâu càng lớn thì độ phủ xanh của sợi cỏ càng cao.

Dtex

Dtex là viết tắt của từ Decitex. Thông số cỏ nhân tạo Dtex dùng chỉ mật độ sợi được tính bằng gram/10.000m dài của sợi. Để tính được Dtex sợi cỏ nhân tạo bạn lấy 10.000m dài sợi cỏ đem cân. Trọng lượng của 10.000m đó là bao nhiêu thì Dtex là tương ứng. Ví dụ: 10.000m dài của Cỏ nhân tạo sân đá bóng TNG D1 nặng 11.000 gram thì Dtex là 11.000. Thông số Dtex này của cỏ nhân tạo càng lớn thì cỏ có sức chịu được ma sát và tác động của môi trường càng lâu.

Số lớp đế

Cỏ nhân tạo thường được làm đế bằng cao su hoặc sợi nilon và thường có 2-3 lớp. Chất lượng của cỏ nhân tạo được quyết định lớn dựa vào thông số này. Vì lớp đế dày sẽ có khả năng chịu lực tốt, ít bị mục nát khi gặp các thời tiết nắng/mưa thất thường.

Ngoài 5 thông số chính phía trên, có thể bạn sẽ bắt gặp một số thông số cỏ nhân tạo chi tiết khác như: số mũi khâu tính trên 1 m2, số sợi trên một cụm cỏ…Nhìn chung, mỗi thông số cỏ nhân tạo đều đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Khi lựa chọn cỏ nhân tạo, bạn hãy chú ý xem kỹ từng thông số thay vì chỉ tập trung vào màu sắc và cảm giác dày mỏng. Việc hiểu rõ các thông số cỏ nhân tạo này chắc chắn sẽ giúp bạn dễ dàng so sánh và lựa chọn hơn. Tuy nhiên, nếu vẫn còn đắn đo hay gặp khó khăn trong quyết định chọn cỏ nhân tạo, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí

Hotline: 0941 789 009 – 0981 935 009
Email: tng@tapdoanconhantao.com
Hoặc theo địa chỉ: 7/1D Tô Ký, Ấp Tam Đông 1, Xã Thới Tam Thôn, Huyện Hóc Môn, Hồ Chí Minh

TNG Quality is Gold – Nơi bạn có thể đặt niềm tin trọn vẹn.

Bình luận

[vivafbcomment]